Toyota Wigo G 1.2 AT

Giá bán: 384,000,000 VND

Toyota Wigo được nhập khẩu từ Indonesia với 2 phiên bản E và G.

Ưu điểm

  • Thiết kế trung tính
  • Không gian rộng rãi
  • Động cơ đủ dùng
  • Công nghệ an toàn hàng đầu phân khúc
  • Tiết kiệm nhiên liệu
Thế hệ mới của Toyota Wigo được đánh giá khá cao khi có nhiều tính năng an toàn
Thế hệ mới của Toyota Wigo được đánh giá khá cao khi có nhiều tính năng an toàn

Nhược điểm

  • Nội thất sơ sài
  • Trang bị công nghệ thua kém nhiều đối thủ

Đánh giá ngoại thất Toyota Wigo

Toyota Wigo ở thế hệ mới nhất thay đổi hoàn toàn với thiết kế tổng thể mang phong cách trẻ trung, năng động. Không còn hầm hố như trước, ngoại hình của Wigo thiên về trung tính. Các chi tiết như mặt ca lăng, hệ thống đèn đều được làm mới trông hiện đại hơn.

Ngoại hình của Toyota Wigo thiên về trung tính
Ngoại hình của Toyota Wigo thiên về trung tính

Đầu xe

Đầu xe Toyota Wigo ấn tượng với nhiều đường cắt gọt tạo nét sắc sảo. Điểm nhấn chính là cụm đèn trước mảnh hơn, vuốt nhọn sang 2 bên. Đặc biệt hãng xe Nhật Bản đã nâng cấp đèn pha chiếu sáng dạng LED cho cả 2 phiên bản, cùng tính năng đèn chờ dẫn đường. Trong khi hai đối thủ là Hyundai Grand i10 và Kia Morning vẫn chỉ dùng đèn Halogen.

Đầu xe Toyota Wigo ấn tượng với cụm đèn trước mảnh hơn, vuốt nhọn sang 2 bên
Đầu xe Toyota Wigo ấn tượng với cụm đèn trước mảnh hơn, vuốt nhọn sang 2 bên

Lưới tản nhiệt Toyota Wigo vẫn duy trì kiểu dáng hình thang quen thuộc. Hốc gió hoạ tiết tổ ong đã được thay bằng các dải nan ngang xếp lớp. Đèn sương mù đã lược bỏ và được trang trí bởi dải đèn LED nhỏ gọn. Cản trước vuông vắn, góc cạnh.

Thân xe

Thân xe Toyota Wigo duy trì vẻ đơn giản tương tự như bản cũ. Tay nắm cửa đã đổi sang kiểu kéo ra ngoài tương tự như các xe trên thị trường. Đáng chú ý Wigo còn được hãng tích hợp mở cửa rảnh tay bằng cảm ứng. Đây được xem là điểm cộng vốn tính năng này chỉ có trên những mẫu xe thuộc phân khúc cao cấp hơn.

Thân xe Toyota Wigo duy trì vẻ đơn giản tương tự như bản cũ
Thân xe Toyota Wigo duy trì vẻ đơn giản tương tự như bản cũ

Toyota Wigo tiếp tục sử dụng mâm kích thước 14 inch kết hợp lốp 175/65R14 nhưng thiết kế không thu hút như đời cũ.

Toyota Wigo tiếp tục sử dụng mâm kích thước 14 inch kết hợp lốp 175/65R14
Toyota Wigo tiếp tục sử dụng mâm kích thước 14 inch kết hợp lốp 175/65R14

Đuôi xe

Tổng thể đuôi xe Toyota Wigo thiết kế khá ổn. Cụm đèn hậu sử dụng loại Halogen có đồ họa đẹp mắt. Phần cản dưới bệ vệ với kiểu dáng hầm hố hơn bản cũ.

Tổng thể đuôi xe Toyota Wigo thiết kế khá ổn với cụm đèn hậu có đồ họa đẹp mắt
Tổng thể đuôi xe Toyota Wigo thiết kế khá ổn với cụm đèn hậu có đồ họa đẹp mắt

Màu xe

Toyota Wigo có 4 màu: Đỏ, Cam, Trắng và Bạc.

Trang bị ngoại thất

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Ngoại thất Wigo E G
Đèn trước LED đa hướng LED đa hướng
Đèn chờ dẫn đường
Đèn sau Bóng thường Bóng thường
Tay nắm cửa Cùng màu thân xe Cùng màu thân xe,tích hợp mở cửa thông minh
Gương chiếu hậu Chỉnh điện Gập/ chỉnh điện
Cánh lướt gió phía sau
Mâm 14 inch 14 inch
Lốp Thép 175/65R14 Hợp kim 175/65R14

Đánh giá nội thất Toyota Wigo

Thiết kế chung

Bước vào bên trong, Toyota Wigo sở hữu khoang lái khác biệt hoàn toàn so với thế hệ trước. Với thiết kế hơi hướng thể thao, cần số được đặt cao và bảng điều khiển tập trung hướng đến người lái. Bố cục nội thất nhìn chung đã có cải tiến hơn đời cũ nhưng vẫn chưa được sắc sảo như các đối thủ cùng phân khúc.

Toyota Wigo sở hữu khoang lái khác biệt hoàn toàn so với thế hệ trước
Toyota Wigo sở hữu khoang lái khác biệt hoàn toàn so với thế hệ trước

Ghế ngồi và khoang hành lý

Tương tự như các “anh lớn” Toyota Vios hay Toyota Camry… Toyota Wigo nhờ thế mạnh chiều dài cơ sở rộng nhất phân khúc nên hữu không gian rộng rãi và thoải mái. Hàng ghế trước, khoảng trống để chân lớn, có thể co duỗi thẳng chân. Hàng ghế sau có 3 phần tựa đầu riêng biệt, điều chỉnh gập 50:50. Khoảng trần xe và khu vực để chân cũng khá thông thoáng.

Hàng ghế trước Toyota Wigo có khoảng trống để chân lớn, có thể co duỗi thẳng chân
Hàng ghế trước Toyota Wigo có khoảng trống để chân lớn, có thể co duỗi thẳng chân
Hàng ghế sau Toyota Wigo có 3 phần tựa đầu riêng biệt, điều chỉnh gập 50:50
Hàng ghế sau Toyota Wigo có 3 phần tựa đầu riêng biệt, điều chỉnh gập 50:50

Nội thất ghế trên Toyota Wigo vẫn chỉ bọc nỉ thay vì da tổng hợp như các đối thủ khác. Trên bản E, ghế lái chỉnh cơ 4 hướng, còn bản G chỉnh cơ 6 hướng. Đặc biệt, ở thế hệ này Wigo đã khắc phục phần tựa đầu ghế. Thay vì liền mạch như trước đây nay đã đổi sang loại ghế có tựa đầu tách rời, giúp điều chỉnh độ cao phù hợp hơn.

Khoang hành lý Toyota Wigo vẫn tiếp tục ghi điểm về sự rộng rãi.
Khoang hành lý Toyota Wigo vẫn tiếp tục ghi điểm về sự rộng rãi.

Khu vực lái

Vô lăng Toyota Wigo kiểu 3 chấu, thuần nhựa, có điều chỉnh độ cao/thấp ở bản G. Trên vô lăng được tích hợp các nút bấm điều khiển chức năng. Phía sau là lẫy chuyển số. Bảng đồng hồ dạng analog kết hợp màn LCD cho phép hiển thị đầy đủ thông tin xe.

Vô lăng Toyota Wigo kiểu 3 chấu, thuần nhựa
Vô lăng Toyota Wigo kiểu 3 chấu, thuần nhựa
Bảng đồng hồ Toyota Wigo dạng analog kết hợp màn LCD phía sau vô lăng
Bảng đồng hồ Toyota Wigo dạng analog kết hợp màn LCD phía sau vô lăng

Cần số xe Toyota Wigo bọc da và được đặt cao hơn đối thủ. Về trang bị, kể từ lần nâng cấp gần nhất, tính năng chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm đã trở thành trang bị tiêu chuẩn.

Cần số xe Toyota Wigo bọc da và được đặt cao hơn đối thủ
Cần số xe Toyota Wigo bọc da và được đặt cao hơn đối thủ

Tiện nghi

Cả hai phiên bản của Toyota Wigo đều được trang bị màn hình giải trí cảm ứng kích thước 7 inch, âm thanh 4 loa, hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh, Bluetooth và USB…

Toyota Wigo trang bị màn hình giải trí cảm ứng kích thước 7 inch
Toyota Wigo trang bị màn hình giải trí cảm ứng kích thước 7 inch

Điều khiển hệ thống điều hòa dạng núm xoay trên bản E Wigo và màn hình điện tử trên bản G Wigo.